INSULATION BLOG

5 loại tấm cách nhiệt anh em cần tìm hiểu!

Tấm cách nhiệt - Một loại vật liệu đã quá quen thuộc trong xu hướng xây dựng hiện đại ngày nay! Bởi nó là một loại vật liệu không chỉ mang lại hiệu quả làm mát vượt trội. Mà còn vô cùng dễ thi công, lại thân thiện với môi trường nên được rất nhiều người yêu thích.

Sau một thời gian dài bươn trải với các loại vật liệu xây dựng, nhìn thấy rõ những Ưu - Nhược điểm của từng sản phẩm trong thực tế. Tôi muốn chia sẻ tới anh em, 5 loại tấm cách nhiệt mà tôi đánh giá là anh em nên biết khi cân nhắc sử dụng cho căn nhà hoặc công trình xây dựng của mình.

Tôi sẽ liệt kê, nêu rõ chi tiết về từng loại. Cuối cùng đưa ra tổng kết hoặc nhận xét để anh em có thể dễ dàng đưa ra sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình. Anh em hãy dành thời gian tìm hiểu thật kỹ, kẻo tốn tiền mà lại không đạt kết quả mong muốn!

Không dài dòng nữa... Chúng ta bắt đầu ngay thôi!

Tấm cách nhiệt Cát Tường

Một thương hiệu mà tôi đoán chắc rằng anh em nào cũng biết đến. Có thể nói đây là một vật liệu chống nóng truyền thống của người dân Việt Nam, đó chính là tấm cách nhiệt Cát Tường.

Tấm cách nhiệt
Tấm Cát Tường thống lĩnh thị phần chống nóng giá rẻ!

Các chủng loại chính và cấu tạo từng loại

  • Tấm chống nóng cát tường p1 (1 mặt bạc) dày 4mm
  • Loại chống nóng cát tường p2 (2 mặt bạc) dày 4mm
  • Loại chống nóng cát tường a1 (1 mặt nhôm) dày 4mm
  • Loại chống nóng cát tường a2 (2 mặt nhôm) dày 4mm
  • Loại chống nóng cát tường ap (1 mặt bạc + 1 mặt nhôm) dày 4mm
  • Loại chống nóng cát tường 8p2  (2 mặt bạc túi khí lớn dày 8mm)
  • Loại chống nóng cát tường 8a2  (2 mặt nhôm túi khí lớn dày 8mm)

Ưu điểm

Đặc điểm đầu tiên phải kể đến đó chính là giá thành rẻ, mức giá của sản phẩm này có thể tiếp cận được đến tất cả người tiêu dùng, kể cả 1 cậu sinh viên muốn chống nóng cho phòng trọ của mình. 

Ngoài ra nó còn có những ưu điểm khác đó là:

  • Dễ dàng tìm thấy sản phẩm vì đại lý phân phối sản phẩm trên toàn quốc.
  • Là vật liệu không độc hại với con người và môi trường. Ngăn chặn sự nấm mốc, ngưng tụ cua hơi nước.
  • Loại này có màu trắng bạc nên có khả năng hấp thụ ánh sáng khá tốt. 
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng vận chuyển và thi công mà không cần bảo trì, bảo dưỡng.\

Nhược điểm

Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm thì nhược điểm lớn nhất của sản phẩm này đó chính là khả năng chống nóng không được như quảng cáo. Nó chỉ phù hợp với những ngày thời tiết dao động khoảng 30 - 35 độ C.

Khi nhiệt độ ngoài trời đạt trên 35 độ C, sản phẩm này hoàn toàn không phát huy được khả năng chống nóng. Ngoài ra khả năng cách âm của nó cũng không cao. Tuy nhiên vẫn những căn phòng không chịu tác động trực tiếp của mặt trời vẫn có thể sử dụng sản phẩm này.

Ứng dụng

Sản phẩm được ứng dụng trong nhiều hạng mục thi công khác nhau, từ công trình dân dụng cho tới công nghiệp:

  • Sửng dụng trực tiếp bên dưới mái tôn, mái ngói, mái kim loại.
  • Trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp và dân dụng, kho hàng nhà thi đấu thể thao, các khu chuồng trại chăn nuôi.
  • Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao.
  • Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn.
  • Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô.
  • Lắp đặt trong các loại tường vách ngăn.
  • Túi khí được sử dụng làm bao bì đóng gói chống ẩm cho mặt hàng điện tử, chống ẩm, cách nhiêt cho mặt hàng thực phẩm đóng hộp.

Ngày nay tuy xuất hiện nhiều dòng vật liệu tốt hơn nhưng thương hiệu Cát Tường vẫn chiếm lĩnh vị trí top trên thị trường xây dựng. Có lẽ do mẫu mã, chủng loại đa dạng, đáp ứng được nhu cầu cũng như mức thu nhập của đa số người dân.

Tấm cách nhiệt EPS

Nếu nói về tuổi đời thì dòng sản phẩm này là đàn anh của các loại tấm cách nhiệt! Khả năng chống nóng của nó khá thấp so với các loại vật liệu mới. Cũng chính vì thế mà giá thành sản phẩm thấp hơn hẳn. 

Cấu tạo xốp EPS

EPS được làm từ hạt Expandable PolyStyrene EPS resin cao cấp, đây là một loại nhựa Polystyrene giãn nở được sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao dưới dạng những hạt xốp hơi.

Tấm EPS có màu trắng vừa tạo tính thẩm mỹ cho công trình, vừa lấy ánh sáng cho khu vực sản xuất. 

Sau khi những hạt xốp này được kích nở, nó sẽ chứa các chất khí rất nhẹ. Nên khả năng cách nhiệt khá tốt. Do đó xốp EPS được các chủ thầu lựa chọn để chống nóng, nhằm tạo nền nhiệt thấp cho môi trường làm việc trong những ngày nắng nóng.

Ưu điểm

Do được sản xuất từ những hạt Expandable PolyStyrene EPS resin cao cấp cho nên xốp EPS giá rẻ vẫn mang những ưu điểm nổi bật như:

  • Trọng lượng nhẹ: Giúp các anh em thi công đỡ vất vả trong công đoạn vận chuyển cũng như thi công trên cao. Ngoài ra sẽ giúp các chủ thầu giảm nhân công thi công và chi phí vận chuyển.
  • Cách điện tốt. 
  • Có khả năng cách âm: Tuy nhiên hiệu quả không cao lắm, nhưng vì giá thành rẻ nên các nơi sản xuất vẫn chọn dòng sản phẩm này để cách âm tường, tránh âm thanh của máy móc làm ảnh hưởng đến khu vực văn phòng.
  • Chống thấm: Có khả năng chống chịu với kiềm và axit cho nên nó cũng được sử dụng để làm các thùng chứa đồ đông lạnh.
  • Giá thành rẻ: Nếu so sánh sản phẩm xốp EPS với các sản phẩm cùng chức năng khác thì nó hoàn toàn rẻ hơn rất nhiều lần.
  • Dễ thi công: Với trọng lượng nhẹ và dễ tạo hình thì sản phẩm xốp EPS này dễ thi công hơn các dòng khác.
  • Bảo dưỡng đơn giản: Việc bảo dưỡng sản phẩm này cũng khá dễ dàng vì thế chi phí bảo dưỡng sẽ không đáng kể.

Nhược điểm

Độ bền nén , tuổi thọ của sản phẩm này khá thấp. Chính vì thế với những công trình yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn cũng như yêu cầu tuổi thọ vật liệu cao thì không nên sử dụng dòng sản phẩm này.

Ngoài ra, như đã nói ở trên, khả năng chống nóng của sản phẩm không cao nên ít được nhiều gia chủ sử dụng.

Ứng dụng

Xốp EPS được sử dụng khá nhiều vào các hạng mục như:

  • Làm chất liệu lõi trong sản xuất tấm Panel.
  • Dùng để lót hoặc ốp tường, trần.
  • Sử dụng làm nền kho lạnh.
  • Do có màu trắng nên nó cũng được chọn làm tấm 3D dùng trong xây dựng nhà cao tầng hoặc là biệt thự.
  • Chúng ta cũng có thể ứng dụng trong các xe chở đông lạnh.
  • Dùng làm bao bì các dòng sản phẩm điện lạnh, điện tử

Đối với những công trình như nhà kho, xưởng với mô hình kinh doanh thuê hợp đồng 5, 10 năm sử dụng xốp EPS khá hợp lý.

Tấm cách nhiệt XPS

Khả năng cách nhiệt của xốp XPS tốt hơn xốp EPS và những dòng sản phẩm của Cát Tường. Cùng với độ cứng cơ học vượt trội so với những loại vật liệu thông thường, xốp XPS đáp ứng dễ dàng các tiêu chuẩn khi thi công chống nóng cho sàn, mái và tường nhà.

Tấm XPS được sử dụng rất nhiều trong các công trình từ dân dụng cho tới công nghiệp.

Cấu tạo

Xốp XPS được làm từ phân tử Polystyrene nóng chảy kết hợp với bọt xốp và chất phụ gia khép kín. Trong quá trình sản xuất sản phẩm có hoạt động đùn nén liên tục kết hợp với quá trình sục bọt khí và ép nén thành từng tấm cố định.

Công nghệ này cho ra sản phẩm có cấu trúc gần giống với cấu trúc của tổ ong, giúp các liên kết phân tử liên kết chặt chẽ với nhau mà không có khoảng hở.

Ưu điểm

Chính cấu trúc ô kín đã giúp xốp XPS có những ưu điểm vượt trội như:

  • Khả năng chống nóng tốt, ngăn hơi nóng từ ngoài tác động vào bên trong.
  • Cường độ chịu nén tốt, độ cứng cơ học vượt trội.
  • Có khả năng chịu nước, chống ẩm, chống nấm mốc, mối mọi hay sinh vật hại.
  • Tuổi thọ đạt trên 50 năm.
  • Ổn định về cấu trúc hóa học, không mùi, không độc hại, thân thiện với môi trường, an toàn sức khỏe người thi công, sử dụng.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng cắt xén, vận chuyển nên rất thuận tiện cho việc thi công và lắp đặt.

Sẽ rất nhiều bên quảng cáo rằng xốp XPS có khả năng cách âm hiệu quả hay vượt trội. Nhưng thực tế không đạt được như vậy. Mặc dù khá nhiều người đã sử dụng để chống nóng và chống ồn mái tôn (khi mưa).

Tuy nhiên, hiệu quả chống ồn chắc chắn không thật sự hiệu quả như mong đợi! Điều này thể hiện rõ hơn ở những mẫu test thử hoặc giấy kiểm định cho từng sản phẩm.

Nhược điểm

Bởi cấu tạo bề mặt của nó là nhựa, không có lớp xi măng polyme nên khi thi công lắp đặt, xốp XPS sẽ không bám chắc vào lớp vữa xi măng.

Sau một thời gian đưa vào sử dụng, chịu tác động của thời tiết, nước mưa sẽ luồn xuống dưới và gây ra hiện tượng nứt mái, làm giảm hiệu quả chống nóng so với ban đầu.

Nếu anh em đang muốn thi công chống nóng mái nhà hay sân thượng bê tông thì không nên sử dụng loại vật liệu này.

Ứng dụng

Xốp XPS phù hợp sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Dùng để lót nền nhà, sàn nhà, trần nhà, tường vách Cao ốc: Xốp XPS đặc biệt chống lại sự hấp thụ hơi nước và có độ nén khá tốt, nên với khu vực kề cận và bên dưới những bề mặt nơi nhiệt độ thay đổi thường xuyên cũng như phải chịu áp lực lớn thì anh em nên chọn xốp XPS vừa rẻ vừa hiệu quả. 
  • Dùng để làm lõi của tấm panel, được ứng dụng trong xây dựng hầm đông, kho lạnh
  • Xốp XPS không chỉ được sử dụng trong các công trình chung cư, tòa nhà thương mại, nhà máy sản xuất lớn, mà còn được sử dụng xây dựng hồ bơi. 

Ngoài ra sản phẩm còn được ứng dụng trong nhiều hạng mục khác như làm vách ngăn cách âm phòng karaoke, quán bar, ... hay sử dụng trong các kho lạnh. Tuy nhiên hiệu quả mang lại không thật sự hiệu quả.

Cách thức thi công sản phẩm như thế nào? Anh em tham khảo trong bài viết: Hướng dẫn thi công xốp cách nhiệt XPS

Tấm cách nhiệt PU

Hiện nay đang có một thương hiệu khá nổi với tên là Gạch Mát sản xuất dòng sản phẩm này tại Việt Nam. Nó còn có tên gọi khác là gạch mát.

Gạch Mát nhận được sự quan tâm của rất nhiều gia chủ bởi tính ưu việt. Tôi cũng đã tư vấn cho nhiều anh em sử dụng loại này để chống nóng sân thượng và tường hướng tây. Hiệu quả mang lại khá cao nên rất được nhiều người yêu thích.

Cấu tạo

Tấm PU được cấu tạo bởi 3 lớp: Lõi PU (Polyurethane) ở giữa và hai lớp xi măng đặc chủng ở hai mặt.

Polyurethane được hình thành từ nhiều thành phần khác nhau như polyol, isocyanate, chất tạo bọt, chất xúc tác… Sau đó phối trộn bằng máy phun áp cao chuyên dụng tạo ra bọt xốp siêu nhẹ, không mùi với màu sắc trắng ngà, đỏ, xanh theo biến tính của từng loại sản phẩm.

Ưu điểm

Sản phẩm có quá nhiều ưu điểm nổi bật với những thông số kỹ thuật hơn hẳn tất cả các loại vật liệu mà tôi đã liệt kê ở trên:

  • Chống nóng hoàn hảo: Tỷ suất dẫn nhiệt của lõi PU cực thấp, chỉ 0,0182 kcal/m.h.oC. Do phản ứng của các hợp chất được phối trộn bằng máy chuyên dụng áp cao sản sinh CO2 giúp tạo ra hàng tỷ bọt khí với cấu trúc ô kín hình thành bọt xốp cứng PUR.
  • Khả năng cách âm tốt: Sản phẩm ngăn được sóng âm với thông số cách âm < 23,27 dB. Đáp ứng các yêu cầu cao nhất về chỉ số cách âm cũng như vượt xa các loại vật liệu truyền thống trên thị trường.
  • Khả năng chống thấm hiệu quả: Sau khi quá trình phản ứng hóa học diễn ra, sẽ hình thành xốp ô kín và đáp ứng yếu tố không tan trong nước hay kháng hầu hết với các loại hóa chất (loại trừ axit). 
  • Khả năng hút nước thấp: Tỷ suất bịt lấp bề mặt tự đóng kín là 100%, tỷ suất hút nước <0,1% và cách ly được hơi nước qua đó giúp Foam Polyurethane có khả năng chống thấm cực tốt.
  • Có khả năng chống cháy: Là vật liệu không bắt lửa, không dẫn cháy.
  • Trọng lượng nhẹ: Với trọng lượng nhẹ, giúp giảm đến 49% tải trọng kết cấu và 36% tải trọng khối xây. Sản phẩm biến tính phù hợp với các loại mái phẳng, nghiêng, cong và các kết cấu phức tạp trên mọi chất liệu khác nhau.
  • Độ bám dính và độ bền tốt: Sản phẩm có tuổi thọ cao, độ bền tốt. Cái này anh em có thể đòi hỏi nhà sản xuất cung cấp giấy kiểm định hoặc các video thí nghiệm về tính năng của sản phẩm.
  • Tính thân thiện với môi trường: Vật liệu này không mùi, không độc hại, giúp hạn chế tiêu tốn nguồn tài nguyên thiên nhiên do tiết kiệm năng lượng. Giảm phát khí thải ra môi trường.

Nhược điểm

Có lẽ dòng sản phẩm chỉ có 1 nhược điểm duy nhất chính là giá thành khá cao. với những công trình chống nóng sân thượng thường phải sử dụng loại dày 50mm có mức giá gần 400.000 VNĐ/m2. Tuy nhiên đắt sắt ra miếng phải không nào, tiền nào của đó thôi.

Do đó anh em có thể cân nhắc, với những công trình dân dụng thì việc sử dụng sản phẩm này khá hợp lý vì tuổi thọ lâu dài!

Ứng dụng

  • Dùng để bao che chống nóng cách âm cho các hạng mục của công trình & dự án.
  • Có thể áp dụng cho tường hay vách kể cả trần thả.
  • Được sử dụng để làm tường, làm vách không chịu lực, vừa chống nóng cách âm tốt vừa có thể trang trí mặt ngoài bằng vữa xi măng và trang trí như: lăn sơn, dán giấy dàn tường,...
  • Ốp vách cách âm (trang trí thêm tiêu âm, tán âm,..) cho phòng karaoke, bar, phòng hát gia đình, vũ trường, phòng thu, nhà hát,..
  • Ốp ngoài trời hay trong nhà giữ tường công trình.
  • Làm vách ngăn cho các tòa nhà thương mại, văn phòng, nhà xưởng công nghiệp.
  • Làm tường không chịu lực cho các nhà cơi nới, dựng phòng tầng trung (ở phố cổ, nhà tạm,..)
  • Làm vách riêng cho tường bị ẩm ướt, nấm mốc không xử lý được chống thấm.
  • Ốp dưới trần nhà cho các nhà mái bằng.
  • Lót trên trần nhà trước khi lát gạch để làm sân phơi.
  • Ốp bên trong vách tường nhà làm bằng tôn 1 lớp hoặc bằng gỗ.
  • Ốp trần thả giật cấp nghệ thuật.
  • Ốp trên mái dốc để lợp ngói (chống nóng cho mái và chống vỡ ngói do nứt bê tông).
  • Ốp dưới mái tôn một lớp sử dụng vít, mái Seamlock và Cliplock,..
  • Lót, ốp,... để làm nhà yến.
  • Ốp trên trần kim loại (ở nhà ga, sân bay, kho xưởng,...)
  • Ốp dưới mái ngói xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép.
  • Ốp dưới sàn nhà, sàn giả đúc, gác xép.
  • Lót để nâng nền nhà

Cho đến thời điểm này, tấm Pu - Gạch mát vẫn là sản phẩm được tích hợp nhiều tính năng nhất. Mang lại hiệu quả chống nóng tốt nhất trong các loại (trừ panel PU vì lõi giống nhau).

Tấm cách nhiệt Panel

Một sản phẩm quá quen thuộc với các anh em xây dựng. Tấm Panel được sử dụng rộng rãi làm vách ngăn văn phòng, nhà tiền chế, nhà xưởng, kho bãi, nhà yến,...

Cấu tạo

Có thể nhiều anh em chỉ biết đơn giản rằng tấm panel được cấu tạo bằng 2 lớp tôn mạ màu bên ngoài và ở giữa là một lớp lõi xốp với tác dụng chống nóng. Ngoài ra còn có thêm các tính năng như: Cách âm, chống cháy,..

Tùy vào lớp lõi, sẽ mang lại công dụng và ứng dụng riêng. Tôi sẽ liệt kê chi tiết và đầy đủ một số loại lõi được dùng để sản xuất panel hiện nay.

Các loại tấm panel phổ biến

Panel Glasswool 

Lõi của dòng sản phẩm này được làm bằng sợi bông thủy tinh, là 1 trong 4 dòng panel sở hữu tính năng chống nóng, cách âm và chống cháy hiệu quả. Với những anh em đang thi công phòng thu âm, phòng cách âm, quán bar, vũ trường, karaoke,... có thể sử dụng sản phẩm này.

Hoặc với những công trình đòi hỏi yêu cầu cao về phòng cháy chữa cháy nên lắp đặt tấm panel Glasswool. Bởi nó có khả năng chịu nhiệt độ rất cao và chống cháy hoàn hảo.

Panel Rockwool

Đây cũng là một trong những dòng panel chống cháy tốt nhất nhất hiện nay. Nó có lớp lõi được cấu tạo bằng bông khoáng (nguyên liệu chính là đá Bazan và đá Dolomite) nên đáp ứng được các yêu cầu chống cháy nghiêm ngặt nhất.

Ví dụ như sử dụng làm cho cách nhiệt lò sấy, phòng thí nghiệm và ở các khu công nghiệp, nhà xưởng đều Ok!

Tấm Panel EPS 

Đây là dòng panel phổ thông nhất trong tất cả 5 loại panel cách nhiệt, như cái tên, lõi của nó được làm bằng chất liệu EPS. Anh em có thể sử dụng để chống nóng mái tôn là phù hợp bởi giá thành rẻ và có khả năng chống nóng khá ổn. 

Tấm Panel xốp XPS (Sandwich XPS)

Như tôi đã nhắc ở trên, dòng panel này đơn giản chỉ khác lớp lõi là xốp XPS. Sản phẩm có khả năng chống nóng, cách âm và chống cháy. Ưu điểm vượt trội chính là độ bền cao.  

Tấm Panel PU

Dòng Panel này có giá thành cao nhất so với 4 loại trên. Bởi hệ số dẫn nhiệt của nó thấp nhất tương đương với khả năng chống nóng của nó là tốt nhất trong các loại panel. Kết hợp thêm với khả năng chống cháy! Chính vì thế, dòng sản phẩm này thường được sử dụng cho những công trình cao cấp hơn. 

Ưu điểm

Khách quan mà nói thì tấm panel có khá nhiều ưu điểm nên mới được sử dụng rộng rãi trên thị trường Việt Nam. Kể cả những công trình có kết cấu nền móng yếu cũng lựa chọn dòng vật liệu này.

Có thể liệt kê ngay ra một số ưu điểm như:

  • Tạo tính thẩm mỹ cao cho công trình. Dòng sản phẩm này có nhiều thiết kế đa dạng và mẫu mã giúp chủ đầu tư hay các gia chủ tiết kiệm tối đa được chi phí mà vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ, giữ được vẻ đẹp bền bỉ cho công trình. 
  • Giúp tiết chế các cột, dầm chính và dầm phụ giúp tăng không gian trong phòng. Thuận tiện cho việc bài trí nội thất mà không phải chịu sự cản trở, vướng víu như cách xây dựng kiểu truyền thống. 
  • Thời gian thi công nhanh chóng, dễ dàng. Sản phẩm được thi công dưới hình thức lắp ghép, đồng thời vì có trọng lượng nhẹ nên việc triển khai lắp đặt khá nhanh chóng và thuận tiện, không chịu ảnh hưởng quá lớn của các điều kiện thời tiết xấu.
  • Sản phẩm có khả năng cách âm, chống nóng, chống cháy, và chịu lực tốt: Phù hợp với những công trình đòi hỏi cao vấn đề đảm bảo cũng như đáp ứng nghiêm ngặt khả năng chống chập điện và dập cháy.
  • Kết cấu chịu lực của panel tôn (3 lớp) còn giúp chống chịu được sức gió giật lên đến trên 300 Km/h và chịu được các dư chấn động đất lên đến 7,5 độ Richter.
  • Tuổi thọ sản phẩm cao. Độ bền của sản phẩm khá cao và khả năng chịu lực tốt nên người ta vẫn thường dùng nó làm vách ngăn phòng là phổ biến nhất. Cũng có khá nhiều bên sản xuất đã giảm chất lượng sản phẩm để tăng lợi nhuận nên anh em lưu ý chọn các nhà cung cấp uy tín để đặt sản phẩm.

Ứng dụng

So với các vật liệu xây dựng truyền thống, tấm panel đang càng ngày càng được ưa chuộng và sử dụng ở nhiều hạng mục công trình thi công khác nhau. Cụ thể, nó sẽ được ứng dụng trong các hạng mục thi công sau:

  • Làm vách ngăn panel cách nhiệt kho lạnh, kho mát, kho bảo quản, kho nông sản… của các nhà máy chế biến thực phẩm hoặc nhà hàng, siêu thị,..
  • Lắp ráp panel tôn mát 3 lớp trong việc thi công mái nhà của các văn phòng sẽ giúp chống ồn, chống nóng.
  • Sử dụng làm vách ngoài cho các công trình dân dụng và chuyên nghiệp để chống rêu, tảo,..
  • Dùng tôn 3 lớp vào việc xây dựng các nhà tiền chế, trạm xe, sân bay,..
  • Dùng làm vách chống nóng và chống cháy trong những khu vực sản xuất các linh kiện, nhà máy thiết bị điện tử.
  • Panel xốp được dùng làm vách ngăn trong các phòng thí nghiệm, phòng sạch y tế.
  • Panel còn được sử dụng làm vách chống cháy tạm cho các công trình đang thi công.
  • Ngoài ra, sản phẩm còn được ứng dụng rộng rãi dùng cho: Nhà máy điện, nhà máy dệt, nhà ở dân dụng, nhà tạm, trường học, nhà xưởng,..

Ngoài những ưu điểm trên thì nó còn có tác dụng giữ cho không gian công trình được sạch sẽ, tránh bụi bẩn, chống mốc,.. Đồng thời vẫn đáp ứng những tác dụng cơ bản của vách ngăn bình thường như tránh được sự xâm nhập và tác động bởi các yếu tố từ bên ngoài.

Tổng Kết

Vậy là tôi đã liệt kê xong hầu hết các loại tấm cách nhiệt cho anh em rồi. Để giúp anh em đỡ mất thời gian phân vân không biết nên chọn loại nào, tôi tóm gọn một vài ý sau:

  1. Về giá thành: Tấm Cát Tường, EPS < Xốp XPS < Tấm PU
  2. Về khả năng cách nhiệt, chống nóng (lớn hơn hiệu quả hơn): Tấm Cát Tường, EPS < Xốp XPS < Tấm PU
  3. Về cường độ chịu nén: Xốp EPS < Tấm PU < Xốp XPS
  4. Độ bền liên kết bề mặt: EPS < XPS < PU
  5. Ưu điểm lớn nhất của Tấm PU là khả năng chống cháy vượt trội so với các loại tấm khác

Còn tấm cách nhiệt panel sẽ phụ thuộc vào từng loại lõi cấu tạo nên nó, nếu thêm vào đây bài viết sẽ quá dài. Tôi sẽ có những bài viết phân tích, review và so sánh các loại vật liệu trong thời gian gần. Anh em nhớ đón đọc các bài viết của Vật Liệu Hay. Nếu thấy thông tin mà chúng tôi chia sẻ có giá trị, đừng tiếc một vài giây chia sẻ bài viết này. Điều đó sẽ giúp chúng tôi lan tỏa tới nhiều người hơn nữa!

Anh em nhớ chia sẻ bài viết nhé!
Copyright © vatlieuhay.com
Top linkedin facebook pinterest youtube rss twitter instagram facebook-blank rss-blank linkedin-blank pinterest youtube twitter instagram