Xốp XPS - Review tất tần về dòng vật liệu được yêu thích hiện nay
Xốp XPS - 1 cái tên khá quen thuộc với anh em xây dựng bởi nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều công trình từ dân dụng tới công nghiệp. Đây là sản phẩm có khả năng cách nhiệt, cách âm khá tốt và phổ biến hiện nay. Với bài viết này, tôi sẽ giúp anh em hiểu thêm về dòng vật liệu xây dựng này từ cấu tạo, ưu điểm, cách thức thi công và giá bán trên thị trường.
Mục Lục
Xốp XPS là gì?
Đây là sản phẩm được làm từ phân tử phân tử Polystyrene nóng chảy kết hợp với bọt xốp và chất phụ gia khép kín. Quá trình sản xuất sản phẩm là một hoạt động đùn nén liên tục kết hợp với quá trình sục bọt khí và ép nén thành từng tấm cố định.
Chính công nghệ đùn nén và tạo bọt khí tạo đã giúp sản phẩm có cấu trúc ô kín cùng độ cứng cơ học vượt trội và cường độ chịu lực cao. Trên thị trường hiện nay dòng sản phẩm này có nhiều màu sắc khác nhau như xanh, hồng, vàng, trắng. Màu sắc này là do chất phụ gia tạo màu bổ xung.
Các thông số kỹ thuật cần quan tâm
Yếu tố đầu tiên đó chính là kích thước, sản phẩm được chia thành 2 loại đó là:
Size 1: 600mm x 1200mm x 25mm
Size 2: 600mm x 1200mm x 50mm
Yếu tố thứ 2 và quan trọng cần quan tâm đến đó chính là tỷ trọng của sản phẩm. Nó được chia thành 3 loại tỷ trọng để ứng dụng trong nhiều trường hợp:
Tỷ trọng thấp: từ 24 - 32kg/m3.
Tỷ trọng đủ: từ 32 - 35kg/m3
Tỷ trọng cao từ 38 - 40kg/m3
Với loại tỷ trọng thấp thường được sử dụng trong những công trình dân dụng hay công nghiệp không yêu cầu cao. Còn loại tỷ trọng đủ sẽ thường được ứng dụng trong các công trình có yêu cầu cao về độ nén cũng như trọng tải lực khắt khe nhất.
Còn với những loại tỷ trọng cao anh em sẽ phải đặt hàng trước khi mua vì hiếm khi có sẵn. Bởi những dòng sản phẩm này khá ít công trình cần đến nên các nhà cung cấp sẽ không sản xuất sẵn trên thị trường.
Yếu tố này khá quan trọng khi lựa chọn sản phẩm phù hợp với công trình của anh em. Tuy nhiên hiện nay rất ít người quan tâm nhiều đến các loại tỷ trọng của tấm xốp cứng này mà hầu hết chỉ quan tâm đến chức năng và công dụng của sản phẩm.
Ưu điểm của xốp XPS
Sản phẩm có khá nhiều đặc tính, dưới đây là 7 ưu điểm nổi bật của sản phẩm anh em cần nắm rõ:
Khả năng chống nóng tốt: Chỉ xếp sau chất liệu PU Foam, dòng vật liệu này có hệ số dẫn nhiệt cũng khá thấp, mang lại khả năng chống nóng hiệu quả, giúp tiết kiệm chi phí điện năng của các thiết bị làm mát.
Khả năng chống ẩm mốc, mối mọt tốt: Có thể nói nó có khả năng chịu nước tuyệt vời với tỷ lệ ngậm nước <1% thể tích. Tránh được tình trạng công trình bị ẩm mốc, mối mọt và sinh vật gây hại sau thời gian đưa vào hoạt động.
Giá thành rẻ: Với những tính năng ưu việt sản phẩm mang lại thì mức giá công bố hiện nay trên thị trường được xem là khá rẻ.
Độ bền cao: Sản phẩm có độ cứng cơ học vượt trội cùng cường độ nén tốt nên sản phẩm có tuổi thọ cao.
Sản phẩm có thể tái sử dụng: Với những công trình lắp đặt theo kết cấu tạm có thể tái sử dụng cho những công trình khác.
Dễ dàng thi công, lắp đặt nhanh chóng: Do sản phẩm có tỉ trọng nhẹ lại dạng tấm nên thuận tiện trong việc vận chuyển, thi công, giúp giảm chi phí thuê nhân công và rút ngắn thời gian thi công.
Thân thiện với môi trường: Quá trình sản xuất không tại ra chất thải hay sản phẩm phụ có hại. Ngoài ra nguyên vật liệu được sử dụng đã kiểm định an toàn sức khỏe, không chứa các thành phần có hại, có thể tái chế sử dụng và thân thiện với môi trường.
Tái sử dụng dễ dàng: Với những công trình lắp đặt theo kết cấu tạm có thể tái sử dụng sản phẩm sau khi tháo rời và sử dụng vào những công trình khác
Ứng dụng tấm cách nhiệt XPS
Dùng để cách âm cách nhiệt mái Bê tông hoặc xử lý lại trần nhà bị thấm dột.
Dùng để lót nền nhà, sàn nhà, trần nhà, tường vách Cao ốc.
Dùng để xử lý nền, vách và mái chống rung chống ồn cho Karaoke, Quán Bar.
Kết hợp với các vật loại xây dựng khác để làm tường làm vách, có hiệu quả cách nhiệt cách âm cao, tiết kiệm điện năng.
Dùng để xây dựng hồ bơi, sân thượng các chung cư, tòa nhà thương mại…
Dùng để sản xuất tấm cách nhiệt panel, sử dụng trong xây dựng kho lạnh, hầm đông
Hướng dẫn thi công tấm cách nhiệt XPS
Nhiều anh em chỉ quan tâm đến công năng, chính vì thế tôi đã gặp trường hợp mua sản phẩm nhưng chưa tìm hiểu rõ cách cách thức thi công thế nào! Dưới đây là các bước thi công cho từng hạng mục công trình, anh em có thể tham khảo qua:
Đối với hạng mục chống nóng mái bê tông
Bước 1: Đầu tiên là phải vệ sinh sạch sẽ bề mặt bê tông, loại bỏ những đồ dùng, vật dụng, rác thải khỏi bề mặt mái..
Bước 2: Tiếp đến là anh em quét một lớp Primer và để cho khô
Bước 3: Sau đó thi công một lớp chống thấm bằng Sika BC Bitumen
Bước 4: Anh em cho một lớp PE mỏng lên trên để tránh trường hợp nước luồn xuống dưới trong quá trình thi công.
Bước 5: Đặt các tấm XPS lên trên lớp PE (nếu trường hợp anh thi công 2 lớp thì nhớ chú ý đặt 2 lớp so le nhau.
Bước 6: Anh em trải thêm một lớp lưới thép W 4-6 mm bước 20×20 cm
Bước 7: Cuối cùng là đổ bê tông có độ dày tối thiểu 5cm và tạo độ dốc để sàn mái có thể thoát nước dễ dàng.
Đối với hạng mục chống nóng mái tôn
Chỉ cần trải đều các tấm lên bề mặt trên mái tôn hiện trạng, lợp phủ tôn mạ màu mới, liên kết bằng hệ vít tôn chuyên dụng vào hệ xà gồ hiện trạng giúp cho mái hoạt động như hệ mái panel XPS.
Đối với hạng mục chống nóng tường nhà
Với những công trình xây mới, người ta sẽ thường chọn tấm có độ dày 30 - 50mm vào giữa tường. Cách thức thi công này sẽ giữ được tính thẩm mỹ cho bức tường và giúp toàn bộ không gian trong căn nhà luôn mát mẻ và dễ chịu.
Với những công trình đã đi vào hoạt động thì anh em có thể liên kết trực tiếp tấm cách nhiệt này vào bề mặt tường bằng sâu vít nở thép rồi sơn bả, giấy dán tường hoàn thiện là xong.
Anh em xem thêm một số hạng mục thi công được thể hiện qua ảnh dưới đây:
Những lưu ý khi thi công xốp XPS
Đây là sản phẩm khá dễ thi công và xử lý, tuy nhiên anh em cũng cần lưu ý một số điều sau đây:
Anh em cần xác định độ cao của sản mái để lựa chọn độ dày sản phẩm cho phù hợp. Với những tòa nhà cao tầng nên chọn độ dày từ 500mm trở lên để tăng khả năng chống nóng cho sàn mái.
Trước khi thi công cần đảm bảo bề mặt nhẵn, không được ẩm ướt và cần được phủ lên một lớp chống thấm phía dưới.
Trong quá trình thi công, anh em chỉ cần trải thẳng tấm XPS lên bề mặt mà không cần sử dụng vữa.
Ở phía trên bề mặt cần có một lớp bê tông bảo vệ. Độ dày của lớp bê tông này sẽ phụ thuộc vào độ dày của sản phẩm cũng như hiện trạng công trình. Anh em yên tâm là vấn đề này sẽ được đội thiết kế tư vấn cụ thể.
Lúc bề mặt bê tông còn ướt sẽ dễ bị nét nên anh em cần thường xuyên theo dõi và bảo dưỡng trong khoảng 2 - 3 ngày. Việc này sẽ đảm bảo được độ bền ổn lâu dài và giúp bề mặt tránh bị tổn hại.
Các tấm cần được phủ toàn bộ bề mặt và trải sát mép. Trong trường hợp những công trình sử dụng 2 lớp cùng 1 lúc thì chúng nên được sắp xếp xen kẽ.
Giá xốp cách nhiệt XPS bao nhiêu
Có thể anh em sẽ thấy trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu khác nhau với đủ màu sắc từ xanh lá, xanh dương, trắng, vàng, hồng,... Tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là 4 dòng, đó là:
Thương hiệu Trung Quốc có màu xanh lá nhạt.
Thương hiệu KUN Foam có màu vàng.
Thương hiệu ECO Foam có màu xanh lá đậm.
Thương hiệu Cool Foam có màu xanh da trời.
Nhưng trong bài viết này tôi chỉ khuyên anh em nên chọn 2 dòng là Kun Foam và ECO Foam - Đây là 2 dòng vật liệu có tỷ trọng ổn và giá thành ok nhất. Kích thước chung của các tấm đều là 0.6x1.2m
Giá xốp XPS KUN Foam màu vàng
Loại độ dày 25mm, tỷ trọng 38kg/m3 sẽ có giá khoảng 85.000 VNĐ/m2.
Loại độ dày 30mm, tỷ trọng 38kg/m3 sẽ có giá khoảng 95.000VNĐ/m2.
Loại độ dày 40mm tỷ trọng 38kg/m3 sẽ có giá khoảng 105.000VNĐ/m2.
Loại độ dày 50mm, tỷ trọng 38kg/m3 sẽ có giá khoảng 145.000 VNĐ/m2.
Loại độ dày 40mm, tỷ trọng 35kg/m3 sẽ có giá khoảng 110.000VNĐ/m2.
Loại độ dày 50mm tỷ trọng 35kg/m3 sẽ có giá khoảng 135.000VNĐ/m2.
Các nhà máy sản xuất dòng Kun Foam này đặt tại miền Bắc nên với những anh em ở phía ngoài nên lựa chọn mua loại này để tránh bị độn thêm chi phí vận chuyển. Anh em sẽ dễ dàng tìm được các đại lý cung cấp xốp cách nhiệt XPS Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh, ...
Giá xốp ECO Foam màu xanh lá đậm
Loại độ dày 20mm, tỷ trọng 36 - 38kg/m3 sẽ có giá khoảng 100.000 VNĐ/m2.
Loại độ dày 25mm, tỷ trọng 36 - 38kg/m3 sẽ có giá khoảng 120.000VNĐ/m2.
Loại độ dày 30mm tỷ trọng 36 - 38kg/m3 sẽ có giá khoảng 135.000VNĐ/m2.
Loại độ dày 40mm, tỷ trọng 36 - 38kg/m3 hiện chưa được cập nhật giá.
Loại độ dày 50mm, tỷ trọng 36 - 38kg/m3 sẽ có giá khoảng 205.000VNĐ/m2.
Loại độ dày 70mm tỷ trọng 36 - 38kg/m3 sẽ có giá khoảng 335.000VNĐ/m2.
Loại độ dày 50mm tỷ trọng 32 - 35kg/m3 sẽ có giá khoảng 193.000VNĐ/m2.
Với những anh em mình trong thì có thì có thể tìm mua loại ECO Foam này. Tuy nhiên tùy vào tỷ trọng và từng loại xốp để có thể đưa ra bài toán kinh tế hợp lý, phù hợp với công trình.